
1. Giới thiệu sơ lược về INTEL OPTANE
INTEL OPTANE là tên gọi chung của một nhóm sản phẩm công nghệ lưu trữ mới được ứng dụng kỹ thuật mới bao gồm 4 đặc điểm nổi bật đó là 3D XPoint (3D Cross-point), Intel Memory and Storage Controllers, Intel Interconnect IP và Intel Software. Trong đó 3D XPoint là công nghệ lưu trữ mới nhất độc quyền của riêng INTEL và MICRON dựa trên cấu trúc xếp chồng các lớp bán dẫn theo chiều dọc để tiết kiệm không gian, tăng dung lượng, tăng khả năng kết nối đem lại tốc độ đột phá và độ trễ thấp, đây cũng là thứ tạo nên sự khác biệt của dòng sản phẩm lưu trữ mới này.
3D XPoint là bước đột phá lớn trong công nghệ xử lý bộ nhớ. 3D XPoint cực kỳ nhanh và bền, được INTEL và MICRON quảng bá nhanh hơn 1.000 lần và có độ bền cao hơn so với bộ nhớ NAND Flash hiện đang được sử dụng trong các ổ SSD. Hơn nữa, nhờ mật độ cao hơn 10 lần, công nghệ 3D XPoint có thể lưu trữ được nhiều hơn trong cùng một không gian vật lý trong khi tiết kiệm năng lượng và rẻ hơn so với NAND Flash. Bên cạnh đó, 3D XPoint còn không bị mất dữ liệu (non-volative) sau khi mất điện nên có thể dùng thay cả RAM lẫn ổ SSD.
3D XPoint sử dụng chuẩn giao PCI Express (PCIe) làm phương tiện kết nối với những máy tính hiện tại bởi trong số các chuẩn giao tiếp thiết bị ngoại vi, PCIe có tốc độ bus nhanh nhất. Với hiệu suất cực cao, 3D XPoint sẽ nâng cao trải nghiệm máy tính đặc biệt là về khả năng chơi game bởi một lượng lớn dữ liệu có thể được nạp vào bộ nhớ nhanh hơn. Hơn nữa, bất kỳ ứng dụng nào yêu cầu lưu trữ độ trễ thấp cũng sẽ hưởng lợi từ 3D XPoint.
Để hiểu thêm về công nghệ 3D XPoint, các bạn có thể tham khảo qua video này
Những thành tựu vượt trội bước đầu của INTEL OPTANE đã được ứng dụng và cung cấp cho những người tiêu dùng bình thường thông qua sản phẩm thương mại INTEL OPTANE MEMORY. Đây không phải là một SSD và không đóng vai như các thiết bị lưu trữ bình thường, đây chỉ là bộ nhớ đệm có dung lượng cực lớn mà thôi. Công dụng của M.2 Intel Optane là ghi nhớ cách dữ liệu được xử lý sau đó tự động lưu vào cache, tương tự như cache của CPU. Nhờ vậy mà thời gian xử lý, tải dữ liệu, boot đều nhanh hơn rất nhiều và nhanh hơn khi bạn sử dụng.
Và để thông dụng thì vẫn được người sử dụng gọi tắt là INTEL OPTANE.
Với cơ chế hoạt động bộ nhớ đệm của Intel sẽ lưu trữ các dữ liệu trên ổ cứng thường được chạy nhất sau đó chứa trên bộ nhớ tốc độ cao của mình. Như vậy, thay vì CPU và RAM phải chờ tác vụ xử lý từ ổ cứng rất tốn thời gian thì có thể lấy dữ liệu ngay từ bộ nhớ đệm Optane từ đó tăng tốc độ xử lý lên gấp nhiều lần so với ổ cứng HDD truyền thống. Đây là 1 tính năng vô cùng hữu ích với người dùng khi vừa có tốc độ vượt trội của SSD vừa có được dung lượng lưu trữ lớn.
2. Cải tiến mới nhất của INTEL OPTANE
Có thể nói công nghệ Intel Optane sinh ra là để hỗ trợ tăng tốc cho những ổ đĩa cơ có dung lượng lớn chạy nhanh hơn, khắc phục phần nào việc các ổ SSD tốc độ cao nhưng lại có mức chi phí khá đắt đỏ phải bỏ ra để có được mức dung lượng lớn.
Nhưng trên thực tế nhiều người dùng cơ bản đôi khi giải pháp dùng 1 SSD dung lượng tầm 120 GB đủ chứa hệ điều hành và 1 vài phần mềm cơ bản kết hợp 1 ổ cứng cơ dung lượng lớn để chứa dữ liệu là có vẻ thiết thực hơn khi mà phiên bản 120 GB thời điểm hiện tại có mức giá khá hấp dẫn. Tuy nhiên vẫn sẽ có bất cập này sinh khi mà cần truy xuất dữ liệu thì sự ỳ ạch của ổ cứng sẽ làm giảm hiệu suất của máy đi rất nhiều.
Hoặc các cấu hình xây dựng theo dạng thiêt kế nhỏ gọn với các main chuẩn mini-ITX cùng với thùng máy chuẩn SFF siêu tiết kiệm diện tích chỉ có thể lắp được 2 ổ cứng cũng có những yêu cầu như vậy.
Nhanh nhạy nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, hãng INTEL đã cập nhật phiên bản driver mới cho công nghệ Intel Optane mà cụ thể là từ phiên bản 16.0.2.3402 trở lên trong đó đáng chú ý nhất là việc ổ cứng thứ cấp/ ổ cứng chứa dữ liệu cũng có thể được tăng tốc bằng bộ đệm Intel Optane chứ không còn bị bó buộc chỉ sử dụng trên ổ cứng chứa hệ điều hành nữa. Điều đó đã phát huy mạnh mẽ những yếu tố công nghệ tuyệt vời mà sản phẩm hướng đến.

3. Yêu cầu phần cứng cho INTEL OPTANE
– Đầu tiên phải nhắc đến công nghệ này hoàn toàn do INTEL thiết kế và chỉ hoạt động trên nền tảng phần cứng được chỉ định của INTEL mà thôi, chắc bạn cũng đoán được là AMD sẽ không sử dụng được công nghệ này. Đọc đến đây chắc nhiều bạn sẽ nói ” biết rồi khổ lắm, nói mãi ” nhưng thực sự có đã nhiều khách hàng không chú ý mà mắc phải sự nhầm lẫn không đang có.
– Đặc biệt chú ý hiện Intel Optane Memory chỉ hỗ trợ ổ cứng giao tiếp SATA không phân biệt là SSD, SSHD, HDD hay kích thước 2.5″, 3.5″, hay M.2.
Ổ cứng giao tiếp NVMe sử dụng chuẩn giao PCI Express (PCIe) sẽ không hỗ trợ cài đặt
Ngoài ra các ổ cứng phải được kết nối thông qua giao thức quản lý của Chipset, không hoạt động với giao tiếp ổ của hãng thứ 3, đã có nhiều trường hợp sơ ý gặp vấn để này.
– Chuẩn giao tiếp : thiết bị sẽ ở dạng M.2 kích thước 2280 và có chuẩn cắm là B&M, giao tiếp qua PCIe NVMe 3.0 x2. Đây cũng là yêu cầu để lựa chọn MAINBOARD hay laptop để có thể sử dụng được.
– Đối với máy tính để bàn :
+ Chỉ hỗ trợ từ Kabylake và Chipset INTEL series 200 trở lên (B250,H270, Z270). Với Coffee Lake mới nhất sẽ là Chipset INTEL series 300 trở lên(B360, H370, Z370). Dòng Core – X tất nhiên sẽ là các main sử dụng Chipset INTEL X299.
+ Hỗ trợ vi xử lý từ Core i3 trở lên.
+ Thế hệ vi xử lý INTEL Xeon E3 v6 kết hợp các main sử dụng Chipset INTEL C236 cũng được hỗ trợ công nghệ INTEL OPTANE. Lưu ý yêu cầu bắt buộc hoạt động chỉ khi kết hợp đầy đủ cả INTEL Xeon E3 v6 và MAIN . Vì về mặt kỹ thuật bo mạch chủ C236 có thể cắm được cùng với CPU Core i3 nhưng sử dụng được tính năng trên.
Để chi tiết hơn các bạn tham khảo:
Thế hệ vi xử lý | Tên vi xử lý | Dòng Chipset hỗ trợ |
Intel Core i7 Coffee Lake | Intel® Core™ i7-8700KIntel® Core™ i7-8700Intel® Core™ i7-8700T | Intel® Z370 ChipsetIntel® H370 ChipsetIntel® B360 ChipsetIntel® Q370 Chipset |
Intel Core i5 Coffee Lake | Intel® Core™ i5-8600KIntel® Core™ i5-8400Intel® Core™ i5-8600Intel® Core™ i5-8500Intel® Core™ i5-8600TIntel® Core™ i5-8500TIntel® Core™ i5-8400T | Intel® Z370 ChipsetIntel® H370 ChipsetIntel® B360 ChipsetIntel® Q370 Chipset |
Intel Core i3 Coffee Lake | Intel® Core™ i3-8350KIntel® Core™ i3-8100Intel® Core™ i3-8300Intel® Core™ i3-8300TIntel® Core™ i3-8100T | Intel® Z370 ChipsetIntel® H370 ChipsetIntel® B360 ChipsetIntel® Q370 Chipset |
Intel Xeon 1200 v6 | Intel® Xeon® E3-1285 v6Intel® Xeon® E3-1280 v6Intel® Xeon® E3-1275 v6Intel® Xeon® E3-1270 v6Intel® Xeon® E3-1245 v6Intel® Xeon® E3-1240 v6Intel® Xeon® E3-1230 v6Intel® Xeon® E3-1225 v6Intel® Xeon® E3-1220 v6 | Intel® C236 Chipset |
Intel Core – X Series | Intel® Core™ i5-7640XIntel® Core™ i7-7740XIntel® Core™ i7-7800X Intel® Core™ i7-7820X Intel® Core™ i9-7900XIntel® Core™ i9-7920XIntel® Core™ i9-7940XIntel® Core™ i9-7960X Intel® Core™ i9-7980XE | Intel® X299 Chipset |
Intel Core i7 Kaby Lake | Intel® Core™ i7-7700Intel® Core™ i7-7700KIntel® Core™ i7-7700T | Intel® Z270 ChipsetIntel® H270 ChipsetIntel® Q270 ChipseIntel® B250 ChipsetIntel® Q250 Chipset |
Intel Core i5 Kaby Lake | Intel® Core™ i5-7400TIntel® Core™ i5-7400Intel® Core™ i5-7500Intel® Core™ i5-7500TIntel® Core™ i5-7600TIntel® Core™ i5-7600KIntel® Core™ i5-7600 | Intel® Z270 ChipsetIntel® H270 ChipsetIntel® Q270 ChipseIntel® B250 ChipsetIntel® Q250 Chipset |
Intel Core i3 Kaby Lake | Intel® Core™ i3-7350KIntel® Core™ i3-7320Intel® Core™ i3-7300Intel® Core™ i3-7300TIntel® Core™ i3-7101EIntel® Core™ i3-7101TEIntel® Core™ i3-7100TIntel® Core™ i3-7100 | Intel® Z270 ChipsetIntel® H270 ChipsetIntel® Q270 ChipseIntel® B250 ChipsetIntel® Q250 Chipset |
Ngoài ra cũng công nghệ Intel Optane sẽ tùy theo mức giá và phân cấp sản phẩm mà được các hãng sản xuất bo mạch chủ cung cấp hoặc cắt giảm. Nên khi chọn mua để tranh nhầm lẫn nên tham khảo trước thông số trên trang chủ thiết bị sẽ thấy có dòng ghi “Intel® Optane™ Memory Ready” ví dụ:


Hoặc đơn giản hơn người tiêu dùng có thể xem trực tiếp trên vỏ hộp sẽ có logo “Intel® Optane™ Memory Ready” để nhận biết

– Đối với máy tính xách tay : đến thời điểm hiện tại số lượng laptop sử dụng vi xử lý thế hệ thứ 8 Coffe Lake cũng đã ứng dụng Intel Optane cũng đã phổ biến hơn nhiều.
Đối với người dùng yêu thích thương hiệu Dell thì hiện tại có nhiều cơ hội lựa chọn hơn trong các dòng sản phẩm hỗ trợ Intel Optane. Dù là dòng Vostro V7570 đến Inspiron N5570, N5370, N7370,N7577, N7566 hay đến Latitude E3490, E5490, E7490, E3590, thậm chí trong các dòng cao cấp đã quá nổi tiếng của Dell như XPS 13 9360, XPS 15 cũng có cấu hình đáp ứng sẵn sàng cho nhu cầu nâng cấp Intel Optane.
Với các thương hiệu laptop khác cũng được nối dài thêm danh sách hỗ trợ. Để chắc chắn về thông số này các bạn nên tham khảo thông số kỹ thuật của dòng sản phẩm được chọn.
4. Yêu cầu phần mềm cho INTEL OPTANE
– Chỉ hỗ trợ duy nhất trên nền tảng Windows 10 64bit, tốt nhất nên cập nhật lên phiên bản mới nhất
– Chỉ cài đặt trên hệ thống cài theo chuẩn chế độ BIOS UEFI, không hoạt động Legacy BIOS
– Ổ cứng được định dạng GPT và để phân quyền là “Basic”. Một số trường hợp để phân quyền là “Dynamic” cũng không cài đặt được

– Nên update phiên bản BIOS mới nhất hoặc các phiên bản có ghi hộ trợ intel Optane Memory, ví dụ:

5. Các bước cài đặt INTEL OPTANE
Với bài hướng dẫn này tập trung về tính năng được cập nhập mới của Intel Optane Memory nên hệ thống sẽ gồm 3 thiết bị lưu trữ được kết nối:
+ 1 SSD ( để cài đặt hệ điều hành và ứng dung)
+ 1 HHD ( để lưu trữ dữ liệu thường xuyên truy cập)
+ 1 Intel Optane Memory
Cũng chú ý thêm ổ Optane khi lắp đặt có thể định dạng hoặc không đều được nhưng không nên lưu dữ liệu gì vì khi dùng làm bộ đệm sẽ xóa toàn bộ ổ.


Bước 1 : Tải phần mềm INTEL OPTANE theo đường link :
http://https://downloadcenter.intel.com/download/27682/Intel-Optane-Memory-User-Interface-and-Driver-for-System-Acceleration?v=t
Sau đó tiến hành cài đặt theo mặc định của phần mềm (chỉ cần nhấn next mà thôi). Máy sẽ khởi động lại sau một ít phút.
Tích chọn “Create a desktop shortcut” để tiện khi cần sử dụng
Bước 2 : Sau khi khởi động lại chọn icon INTEL OPTANE MEMORY và chạy ứng dụng lênKế đó bạn chọn Setup và Enable. Và đây cũng là lúc có thể thấy rõ cải tiến của phiên bản INTEL OPTANE MEMORY mới. Trong mục chọn thiết bị sẽ nhận diện đầy đủ các ổ cứng đang được kết nối với máy, Chứ không chỉ có 1 lựa chọn duy nhất là ổ chứa hệ điều hành nữa.
Bạn sẽ chọn ổ cứng muốn sử dụng cho Intel Optane Memory. Như ở đây sẽ lựa chọn để tăng tốc độ truy xuất cho ổ cứng cơ.
Tiếp theo chọn Erase all data on Intel Optane Memory
Tiếp tục chờ quá chình cài đặt diễn ra và Restart lại máy
Bước 3 : Sau lần khởi động này, các bạn có thể kiểm tra đã thao tác chính xác chưa ? Nếu đã chính xác thì 2 ổ cứng HDD và Intel Optane Memory sẽ gộp chung thành một.
Hoặc có thể kiểm tra trong mục Disk Management
Hoặc bạn có thể kiểm tra thông qua phần mềm Intel Optane Memory
B. Cài đặt thông qua Intel® Rapid Storage Technology (Intel® RST)
Bước 1 : Tải phần mềm Intel® Rapid Storage Technology (Intel® RST) theo đường link:
https://downloadcenter.intel.com/download/27984?v=t
Tiến hành cài đặt theo mặc định của phần mềm (chỉ cần nhấn next mà thôi). Máy sẽ khởi động lại sau một ít phút.
Ở mục này có thể chọn tích “Create a desktop shortcut” để tiện khi cần sử dụng
Bước 2 : Sau khi khởi động lại chọn icon Intel® Rapid Storage Technology (Intel® RST) và chạy ứng dụng lên. Trong giao diện sẽ liệt kê ra số ổ cứng đang có trên máy để quản lý. Chọn sang thẻ Intel Optane Memory
Bạn sẽ chọn ổ cứng muốn sử dụng cho Intel Optane Memory. Như ở đây sẽ lựa chọn để tăng tốc độ truy xuất cho ổ cứng cơ. Hoặc tùy thuộc hệ thống đang sử dụng
Tiếp tục chờ quá chình cài đặt diễn ra và Restart lại máy
.Bước 3 : Sau lần khởi động này, các bạn có thể kiểm tra đã thao tác chính xác chưa ? Nếu đã chính xác thì 2 ổ cứng HDD và Intel Optane Memory sẽ gộp chung thành một
Hoặc kiểm tra trong mục Disk Management
Hoặc bạn có thể kiểm tra thông qua phần mềm Intel® Rapid Storage Technology (Intel® RST)
Như vậy quá trình cài đặt đã xong và các bạn hãy tận hưởng thành quả đặt được
Bài test nhanh với ổ HDD khi chưa và được cài đặt Intel Optane Memory


ST – TH COMPUTER – vitinhth.com.